Lĩnh vực kinh doanh

Chia sẻ

Nhiên liệu xăng

Nhiên liệu dùng cho động cơ xăng của ô tô, xe máy, … được gọi chung là xăng động cơ, là một trong những sản phẩm quan trọng của công nghiệp chế biến dầu mỏ và ngày nay đã thực sự trở thành một sản phẩm quen thuộc với con người.
Xăng động cơ không phải đơn thuần chỉ là sản phẩm của một quá trình chưng cất từ một phân đoạn nào đó của dầu mỏ hay một quá trình chưng cất đặc biệt khác. Nó là một sản phẩm hỗn hợp được lựa chọn cẩn thận từ một số thành phần, kết hợp với một số phụ gia nhằm đảm bảo các yêu cầu hoạt động của động cơ trong những điều kiện vận hành thực tế và cả trong các điều kiện tồn chứa, dự trữ khác nhau.
Yêu cầu chung về chất lượng của xăng:

-Bật máy tốt.

-Động cơ hoạt động không bị kích nổ.

-Khởi động nhanh và không gặp khó khăn.

-Không kết tủa, tạo băng trong bộ chế hòa khí.

-Không có nút hơi trong hệ thống nhiên liệu của phương tiện.

-Dầu bôi trơn bị pha loãng bởi xăng là ít nhất.

-Trị số octane được phân bố tốt trong khoảng nhiệt độ sôi.

-Hệ thống đầu vào của động cơ phải sạch.

Ngoài ra, yêu cầu khác đối với xăng có thể kể đến là: mùi, màu, ô nhiễm môi trường...

Thành phần hóa học cơ bản và phụ gia của xăng:
Xăng thương phẩm thường được lấy từ nhiều quá trình lọc hóa dầu khác nhau như chưng cất, isomer hóa, Alkyl hóa, polimer hóa, cracking, reforming…
Có 03 dạng hydrocacbon thường được dùng để pha chế xăng thương phẩm là: parafin, aromatic, olefin. Đó chính là thành phần hóa học cơ bản của xăng.

TCVN 6776:2005

Tiêu chuẩn TCVN 6776:2005 dành cho xăng không chì được áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01/2007. Đây là bộ tiêu chuẩn được xem là thân thiện với môi trường cũng như hướng đến lộ trình dần dần đáp ứng các yêu cầu quốc tế về khí thải của động cơ liên quan đến an toàn môi trường và sức khỏe cộng động. Tiêu chuẩn TCVN 6776:2005 quy định giới hạn cho phép đối với 15 chỉ tiêu dành cho xăng không chì như sau:
Tên chỉ tiêu
Xăng không chì
Phương pháp thử
RON 90
RON 92
RON 95
1.Trị số ốc tan, min.
-theo phương pháp nghiên cứu (RON).
-theo phương pháp môtơ (MON).
90
79
92
81
95
84
TCVN 2703:2002 (ASTM D2699)
ASTM D2700
2.Hàm lượng chì, g/l, max.
0,013
TCVN 7143:2002 (ASTM D3237)
3.Thành phần cất phân đoạn:
-điểm sôi đầu, 0C.
-10% thể tích, 0C, max.
-50% thể tích, 0C, max.
-90% thể tích, 0C, max.
-điểm sôi cuối, 0C, max.
-cặn cuối, % thể tích, max.
Báo cáo
70
120
190
215
2,0
TCVN 2698:2002 (ASTM D86)
4.Ăn mòn mảnh đồng ở 50 0C/3giờ, max.
Loại 1
TCVN 2694:2000 (ASTM D130)
5.Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 ml, max.
5
TCVN 6593:2000 (ASTM D381)
6.Độ ổn định ôxy hóa, phút, min.
480
TCVN 6778:2000 (ASTM D525)
7.Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max.
500
TCVN 6701:2000 (ASTM D2622) / ATSM D 5453
8.Áp suất hơi (Reid) ở 37,80C, kPa.
43 - 75
TCVN 7023:2002 (ASTM D4953) / ASTM D5191
9.Hàm lượng benzen, % thể tích, max.
2,5
TCVN 6703:2000 (ASTM D3606) / ASTM D4420
10.Hydrocacbon thơm, % thể tích, max.
40
TCVN 7330:2003 (ASTM D1319)
11.Olefin, % thể tích, max.
38
TCVN 7330:2003 (ASTM D1319)
12.Hàm lượng oxy, % khối lượng, max.
2,7
TCVN 7332:2003 (ASTM D4815)
13.Khối lượng riêng (ở 150C), kg/m3.
Báo cáo
TCVN 6594:2000 (ASTM D1298) / ASTM D 4052
14.Hàm lượng kim loại (Fe,Mn),mg/l, max
5
TCVN 7331:2003 (ASTM D3831)
15.Ngoại quan
Trong, không có tạp chất lơ lửng
ASTM D 4176
RON: Reseach Octane Number.
MON: Motor Octane Number, chỉ áp dụng khi có yêu cầu.

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
Tiêu chuẩn TCCS 01:2009/PETROLIMEX là tài liệu quy định các yêu cầu về đặc tính kỹ thuật của sản phẩm xăng không chì RON 92 và xăng không chì RON 95 được phân phối bởi Petrolimex trên thị trường, đã được lãnh đạo Tổng công ty xăng dầu Việt Nam phê duyệt và công bố để sử dụng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của Petrolimex.
Tiêu chuẩn TCCS 01:2009/PETROLIMEX quy định giới hạn cho phép đối với 15 chỉ tiêu dành cho xăng RON 92 và xăng RON 95 như sau:

Tên chỉ tiêu

Xăng

không chì

Phương pháp thử

RON 92

RON 95

1.Trị số ốc tan, min.

-theo phương pháp nghiên cứu (RON).

-theo phương pháp môtơ (MON).

92

81

95

84

TCVN 2703:2007 (ASTM D2699-06a)

ASTM D2700

2.Hàm lượng chì, g/l, max.

0,013

TCVN 7143:2006 (ASTM D3237-02)

/TCVN 6704:2008 (ASTM D5059-03e1)

3.Thành phần cất phân đoạn:

-điểm sôi đầu, 0C.

-10% thể tích, 0C, max.

-50% thể tích, 0C, max.

-90% thể tích, 0C, max.

-điểm sôi cuối, 0C, max.

-cặn cuối, % thể tích, max.

Báo cáo

70

120

190

215

2,0

TCVN 2698:2007 (ASTM D86-05)

4.Ăn mòn mảnh đồng ở 50 0C/3giờ, max.

Loại 1

TCVN 2694:2007 (ASTM D130-04e1)

5.Hàm lượng nhựa thực tế (đã rửa dung môi), mg/100 ml, max.

5

TCVN 6593:2006 (ASTM D381-04)

6.Độ ổn định ôxy hóa, phút, min.

480

TCVN 6778:2006 (ASTM D525-05)

7.Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max.

500

TCVN 6701:2007 (ASTM D2622-05) /TCVN 7760:2008 (ATSM D5453-06) /TCVN 3172:2008 (ASTM D4294-06)

8.Áp suất hơi (Reid) ở 37,80C, kPa,

min-max.

43 - 75

TCVN 7023:2007 (ASTM D4953-06)

/ ASTM D5191

9.Hàm lượng benzen, % thể tích, max.

2,5

TCVN 6703:2006 (ASTM D3606-04a) /TCVN 3166:2008 (ASTM D5580-02)

10.Hydrocacbon thơm, % thể tích, max.

40

TCVN 7330:2007 (ASTM D1319-03e1) /TCVN 3166:2008 (ASTM D5580-02)

11.Olefin, % thể tích, max.

38

TCVN 7330:2007 (ASTM D1319-03e1)

/ASTM D4052

12.Hàm lượng oxy, % khối lượng, max.

2,7

TCVN 7332:2006 (ASTM D4815-04)

13.Khối lượng riêng (ở 150C), kg/m3.

Báo cáo

TCVN 6594:2007 (ASTM D1298-05)

/ ASTM D 4052

14.Hàm lượng kim loại (Fe,Mn),mg/l, max

5

TCVN 7331:2008 (ASTM D3831-06)

15.Ngoại quan

Trong, không có tạp chất lơ lửng

TCVN 7759:2008 (ASTM D4176-04e1)

RON: Reseach Octane Number.

MON: Motor Octane Number, chỉ áp dụng khi có yêu cầu.